Tìm hiểu về quy ước đặt tên bộ xử lý của Intel

Tìm hiểu về quy ước đặt tên bộ xử lý của Intel

24-02-2021 Lượt xem: 3,238
4.4/5 (1,022 lượt)

Tại sao các bộ xử lý Intel lại được đặt với các con số và chữ cái như vậy? Các ký tự sắp xếp lại có ý nghĩa gì? Hãy cùng Vương Khang giải đáp những thắc mắc này trong bài viết tìm hiểu về quy ước đặt tên cho các bộ xử lý của Intel dưới đây nhé!

Quy ước đặt tên bộ xử lý của Intel

Dựa vào tên bộ xử lý, bạn có thể biết các thông số kỹ thuật dựa trên các ký hiệu để từ đó xem xét và lựa chọn thiết bị có bộ xử lý phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình.

Tên bộ xử lý của Intel được đặt theo thứ tự: Tên thương hiệu + Hiệu chỉnh (Tên dòng CPU) + Số thứ tự thế hệ + Mã số SKU + Hậu tố đặc biệt.

Tìm hiểu về quy ước đặt tên bộ xử lý của Intel

Ví dụ về quy ước đặt tên cho con chip Intel Core i7-1065G7 được trang bị trên chiếc Surface Pro 7 của Microsoft.

Thương hiệu

Sơ đồ đặt tên của Intel được bắt đầu bằng tên thương hiệu của bộ xử lý - dòng sản phẩm tổng thể mà bộ xử lý được tạo ra. Ngày nay, tên của các bộ xử lý Intel phổ biến nhất được bắt đầu với các tên Intel Core, Intel Pentium và Intel Celeron.

Bộ xử lý Intel Pentium và Intel Celeron là những dòng sản phẩm tiết kiệm được tạo ra cho những người dùng có mức thu nhập trung bình.

Bộ xử lý Intel Core mang lại hiệu suất nhanh hơn và các tính năng bổ sung không có trong các kiểu máy Intel Pentium và Intel Celeron.

Hiệu chỉnh (Tên dòng CPU)

Các bộ xử lý Intel Pentium và Intel Celeron không sử dụng quy ước đặt tên này. Tuy nhiên hiện nay, loạt bộ xử lý Intel Core bao gồm các bộ điều chỉnh thương hiệu (brand modifier) i3, i5, i7 và i9. Các số hiệu chỉnh thương hiệu càng cao thì mức hiệu suất cung cấp sẽ càng cao. Ví dụ, trong một bộ xử lý nhất định, i7 sẽ tốt hơn i5 và i5 sẽ tốt hơn i3.

Thế hệ

Sau nhãn hiệu và hiệu chỉnh là ký tự thể hiện thế hệ của bộ xử lý Intel được xác định bằng số hiệu bộ xử lý trong tất cả các nhãn hiệu bộ xử lý Intel Core.

Trong số bộ xử lý 4 chữ số, chữ số đầu tiên thường đại diện cho thế hệ của bộ xử lý đó. Ví dụ, bộ xử lý có các chữ số 9800 là bộ xử lý thế hệ thứ 9 hoặc bộ xử lý có nhãn 8800 thì đây là công nghệ thế hệ thứ 8.

Đối với bộ xử lý Intel Core thế hệ thứ 10 thì Intel có cách đặt tên hơi khác trước một chút nhưng hai chữ số đầu tiên trong số sản phẩm sẽ là 10.

Số hiệu SKU

Trong phần lớn bộ xử lý Intel, 3 chữ số cuối cùng của số sản phẩm là SKU. Số hiệu SKU biểu thị theo thứ tự mà các bộ xử lý trong thế hệ và dòng sản phẩm đó được phát triển cũng như sức mạnh vận hành của chip. Và, cũng giống như hiệu chỉnh, SKU trong một thế hệ vi xử lý giống nhau càng cao thì thường sẽ có nhiều tính năng hơn. Tuy nhiên, số SKU không được giới chuyên môn khuyến nghị sử dụng để so sánh giữa các thế hệ hoặc dòng sản phẩm khác nhau.

Ký hiệu hậu tố dòng sản phẩm

Hậu tố dòng sản phẩm sau mã số SKU là một chỉ báo về khả năng của bộ xử lý, nó được biểu thị bằng hậu tố dòng sản phẩm dựa trên chữ cái. Ví dụ, trong dòng bộ xử lý Intel Core, ký hiệu chữ cái U biểu thị bộ xử lý được thiết kế cho các dòng laptop 2 in 1, có khả năng tiết kiệm điện. Trong khi đó, ký hiệu XE là để chỉ một bộ vi xử lý phiên bản cao cấp được thiết kế dành cho máy tính để bàn với hiệu suất tối đa.

Các thế hệ bộ xử lý Intel Core

Bộ xử lý Intel Core thế hệ thứ 10 và 11

Bộ xử lý Intel Core thế hệ thứ 10 và 11 được thiết kế cho máy tính xách tay và các dòng laptop 2 in 1 như Surface của Microsoft với đặc trưng là thiết kế mỏng, nhẹ có 2 quy ước đặt tên khác nhau.

Để có thể hiểu rõ sức mạnh của bộ xử lý mà mình sở hữu, bạn chỉ cần kiểm tra sự hiện diện của chữ cái “G” ngay trước chữ số cuối cùng trong số bộ xử lý. Chữ cái này cho biết bộ xử lý của bạn đã được tối ưu hóa cho việc sử dụng dựa trên đồ họa và bao gồm công nghệ đồ họa mới hơn.

SKU có ký hiệu G bao gồm chỉ báo tạo 2 chữ số 10 hoặc 11, đến SKU 2 chữ số và theo sau là hậu tố chữ và số gồm 2 ký tự. Hậu tố cho biết mức độ đồ họa được cung cấp bởi bộ xử lý, số càng cao thì hiệu suất đồ họa càng được cải thiện tốt hơn. Ví dụ, bộ xử lý có ký tự G7 sẽ có hiệu suất đồ họa cao hơn so với G1.

Tìm hiểu về quy ước đặt tên bộ xử lý của Intel

Intel Core thế hệ thứ 11 là bộ xử lý hiện đại nhất của Intel tính tới thời điểm hiện tại.

Các bộ xử lý Intel Core thế hệ thứ 10 và 11 không có ký tự G cũng được bắt đầu bằng số 10 (chỉ thế hệ) và theo sau là SKU gồm 3 chữ số. Theo sau các chữ số này là một hậu tố gồm các chữ cái tương tự như các quy ước đặt tên của thế hệ trước và cho biết mức tiêu thụ điện năng cũng như loại thiết bị mà chúng được thiết kế.

Bộ xử lý Intel Core từ thế hệ thứ 6 đến thứ 9

Bộ xử lý Intel Core từ thế hệ thứ 6 đến thứ 9 có số hiệu của bộ xử lý bắt đầu bằng một chữ số duy nhất cho biết số thế hệ. Tiếp theo đó là số SKU gồm 3 chữ số. Ngoài ra, khi có thể, một hậu tố alpha xuất hiện ở cuối tên bộ xử lý, đại diện cho dòng bộ xử lý. Các ký tự bộ xử lý Intel theo sau SKU có thể chứa thêm 1 hoặc 2 ký tự nữa.

Các hậu tố thường thấy của bộ xử lý Intel Core

Để hiểu được ý nghĩa của các hậu tố trong tên của bộ xử lý, bạn có thể tham khảo danh sách mà Vương Khang tổng hợp dưới đây:

Hậu tố

Ý nghĩa hậu tố

G1-G7

Mức đồ họa (chỉ bộ xử lý với công nghệ đồ họa tích hợp mới)

E

Được nhúng

F

Yêu cầu đồ họa rời

G

Bao gồm đồ họa rời

H

Hiệu suất cao được tối ưu hóa cho thiết bị di động

HK

Hiệu suất cao được tối ưu hóa cho thiết bị di động, không khóa hệ số lõi để ép xung

HQ

Hiệu suất cao được tối ưu hóa cho thiết bị di động, có lõi tứ

K

Bộ xử lý không khóa hệ số lõi để ép xung

S

Phiên bản đặc biệt

T

Tối ưu hóa năng lượng

U

Hiệu quả tiết kiệm năng lượng, tiêu thụ ít điện năng

Y

Siêu di động, được trang bị trên những thiết bị nhỏ gọn

X/XE

Không khóa hệ số lõi để ép xung, hiệu suất cao cấp

Bộ xử lý Intel Pentium

Tên của bộ xử lý Intel Pentium Silver bắt đầu bằng ký hiệu 1 chữ cái, theo sau là 4 chữ số SKU. Bộ xử lý Intel Pentium Gold không có tiền tố chữ cái và chứa SKU theo sau là hậu tố.

Các con số thành phần trong tên của bộ xử lý càng cao thì các tính năng và điểm chuẩn của nó như bộ nhớ cache, tốc độ đồng hồ hoặc xung nhịp bus phía trước càng được cải thiện. Bộ xử lý Intel Pentium Gold và Silver được phân biệt bằng hiệu suất tổng thể của CPU. Bộ xử lý Intel Pentium Gold được tối ưu hóa về hiệu suất trong khi bộ xử lý Intel Pentium Silver được tối ưu hóa về chi phí.

Bộ xử lý Intel Celeron

Bộ xử lý Intel Celeron có tên với hai định dạng khác nhau, một số bộ xử lý Intel Celeron có số SKU gồm 3 chữ số và không có tiền số là các ký hiệu chữ cái.

Một số bộ xử lý khác lại bao gồm tiền tố 1 chữ cái và theo sau là SKU gồm 4 chữ số. Các con số trong tên của bộ xử lý cho biết sức mạnh của bộ nhớ cache, tốc độ đồng hồ hoặc xung nhịp bus phía trước. Và, những con số này càng cao thì bộ xử lý sẽ càng mạnh mẽ.

4.4/5 (1,022 lượt)

Bài viết liên quan


0913.111111

Chỉ đường

Chat FB

Chat Zalo

0913.111111